Các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp lập báo cáo thuế TNDN và báo cáo tài chính, phần “chi phí được trừ” ảnh hưởng trực tiếp đến số thuế phải nộp. Việc xác định đúng chi phí hợp lý không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu lợi nhuận mà còn đảm bảo báo cáo thuế chính xác, minh bạch.
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì?

Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, hay còn gọi là chi phí hợp lý, là các khoản chi phí của doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần tạo ra thu nhập chịu thuế. Những khoản chi phí này được pháp luật công nhận và cho phép trừ khỏi doanh thu khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Khi doanh nghiệp lập báo cáo tài chính và tờ khai thuế TNDN, phần chi phí được trừ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến số thuế phải nộp.
Công thức cơ bản:
- Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ) × Thuế suất (20%)
Vì vậy:
- Chi phí hợp lý, hợp lệ → được trừ → giảm thu nhập chịu thuế → giảm số thuế phải nộp
- Chi phí không hợp lệ (không được trừ) → bị loại khi quyết toán thuế → tăng thu nhập chịu thuế → tăng số thuế phải nộp
Điều kiện ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Điều kiện ghi nhận chi phí được trừ
Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), chi phí được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải đáp ứng 3 điều kiện sau:
- Liên quan đến hoạt động kinh doanh. Khoản chi phải phát sinh thực tế và phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Mọi chi phí phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Thanh toán không dùng tiền mặt cho khoản chi lớn. Với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên (gồm thuế GTGT), doanh nghiệp phải thanh toán qua ngân hàng. Nếu trả bằng tiền mặt, chi phí đó không được tính khi xác định thuế TNDN.
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN được tổng hợp chi tiết trong bảng dưới đây:
Loạt chi phí | mô tả chi phí | Điều kiện được trừ |
---|---|---|
Chi phí nguyên vật liệu | Chi phí nguyên vật liệu là chi phí doanh nghiệp tự cân đối và xây dựng định mức hao hụt – sử dụng nguyên vật liệu, từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất và được lưu trữ, quản lý tại doanh nghiệp.
Các khoản chi phí nguyên vật liệu bao gồm:
|
Chi phí nguyên vật liệu hợp lý được trừ phải nằm trong phạm vi định mức doanh nghiệp xây dựng. |
Chi phí lãi vay | Chi phí lãi vay là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, không tính lãi tiền vay của các khoản nợ được coi là vốn chủ sở hữu theo quy định của Luật thuế TNDN. | Chi phí lãi vay có đủ hồ sơ, chứng từ:
Trường hợp vay cá nhân:
Trường hợp đối tượng vay là doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng:
Trường hợp đối tượng vay là ngân hàng:
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi vay để đầu tư.
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định | Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình. |
Trường hợp đặc biệt theo ngành nghề:
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh dưới 9 tháng:
|
Chi phí mua hàng không có hóa đơn | Chi phí mua hàng không có hóa đơn nhưng vẫn được tính vào chi phí hợp lý nếu mua hàng hóa dịch vụ trong các trường hợp:
|
Doanh nghiệp lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN, và các chứng từ sau:
Lưu ý:
|
Chi phí thuê nhà, thuê tài sản | Chi phí thuê kho bãi, nhà xưởng, nhà kho phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. |
|
Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động. | Chi phí nhân công gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, cùng với các chi phí như: chi phí bảo hiểm, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế, chi phí ăn uống, chi phí đi lại, chi phí nhà ở, chi phí khác cho người lao động. | Các khoản chi phải ghi cụ thể mức hưởng và điều kiện hưởng trong các chứng từ sau:
|
Các khoản phụ cấp. | Các khoản phụ cấp bao gồm cơm, đồng phục, điện thoại, tăng ca; chi phí công tác; chi phí đóng bảo hiểm tự nguyện và chi phí trích đóng bảo hiểm tự nguyện. |
|
Phúc lợi cho nhân viên | Các khoản phúc lợi cho nhân viên bao gồm: Thưởng lễ, quà tết, tất niên, liên hoan, du lịch, đám hiếu hỷ, hỗ trợ học tập, hỗ trợ gia đình lao động bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt… |
|
Tiền thưởng cho sáng kiến, nghiên cứu khoa học | Các khoản doanh nghiệp chi thưởng cho sáng kiến, cải tiến, nghiên cứu khoa học. |
|
Trích dự phòng | Thông tư 48/2019/TT-BTC doanh nghiệp được trích 4 khoản dự phòng:
|
|
Hàng khuyến mãi, quà tặng khách hàng | Các khoản chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng của doanh nghiệp. |
Lưu ý: Giá tính thuế GTGT đối với hàng cho, biếu, tặng được xác định theo giá bán cùng loại hoặc giá của hàng hóa tương đương; |
Hàng 5 – Cột 1 |
|
|
Chi phí tiền điện nước thuê văn phòng công ty, địa điểm kinh doanh | Các khoản chi phí tiền điện nước thuê văn phòng công ty, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. |
Lưu ý: Trường hợp công ty thanh toán cho chủ cho thuê thì chứng từ thanh toán tiền điện nước phù hợp với số lượng điện nước thực tế tiêu thụ của công ty. |
Chi phí lỗ do chênh lệch đánh giá ngoại tệ | Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế. |
|
Chi phí nguyên vật liệu, hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng hay do thiên tai lũ lụt |
|
|
Chi phí tài trợ cho giáo dục, y tế, thiên tai, lũ lụt, người nghèo. | Khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho các hoạt động tài trợ cho giáo dục, y tế, thiên tai, lũ lụt, người nghèo. |
|
Chi phí kinh doanh các hoạt động như bảo hiểm, chứng khoán và các ngành nghề đặc thù khác. | Thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng. |
Một số câu hỏi về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

FAQ về chi phí được trừ trong doanh nghiệp
Không. Căn cứ theo Khoản 2, Điều Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, khi doanh nghiệp phát sinh lãi chậm nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, số tiền này được hạch toán vào tài khoản chi phí 811 theo quy định kế toán. Tuy nhiên, theo luật thuế TNDN, khoản lãi chậm nộp này không được tính vào chi phí được trừ do thuộc danh mục chi phí không hợp lý. Vì vậy, doanh nghiệp cần điều chỉnh giảm khoản chi phí này khi lập báo cáo quyết toán thuế TNDN trong năm tài chính.
Có, căn cứ Điều 6 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính và Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC, 08 khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động.
- Chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị.
- Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo.
- Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau.
- Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập.
- Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động.
- Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động; trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.
- Những khoản chi phúc lợi khác.
Có. Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi phí được trích trước có hóa đơn, chứng từ đầy đủ trước hạn quyết toán thuế năm tài chính tương ứng với doanh thu được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Không. Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định, các khoản chi doanh nghiệp chậm nộp thuế không được tính là chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.