Hạch toán lệ phí môn bài chi tiết theo thông tư 133 và 200
Hạch toán lệ phí môn bài là gì?

Hạch toán lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hàng năm khi tham gia hoạt động sản xuất, thương mại. Mức thu được tính dựa trên vốn điều lệ đối với doanh nghiệp hoặc doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Ngoài hạch toán thuế TNDN, hạch toán lệ phí môn bài cũng là một nghĩa vụ tài chính bắt buộc nhằm đảm bảo quyền hoạt động hợp pháp của các đơn vị kinh doanh.
Quy định khi thực hiện hạch toán lệ phí môn bài

Quy trình hạch toán thuế môn bài
Đối tượng nộp thuế môn bài
Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm tổ chức, cá nhân (nhóm cá nhân), hộ gia đình đang hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
Đối tượng được miễn thuế
Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các đối tượng sau được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động:
- Doanh nghiệp mới thành lập.
- Hộ gia đình, cá nhân lần đầu kinh doanh.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh được thành lập trong thời gian miễn trừ.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.
Thời hạn nộp thuế môn bài
Thời hạn nộp thuế môn bài là một trong những nghĩa vụ quan trọng đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài sẽ có sự khác biệt trong từng trường hợp cụ thể.
– Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đang hoạt động nộp thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/1.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp thuế môn bài là 30/7 năm đó.
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp thuế môn bài là 30/01 năm liền kề.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ngừng hoạt động sau đó hoạt động trở lại.
- Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp thuế môn bài là 30/7 năm đó.
- Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp thuế môn bài là 30/01 năm liền kề.
Mức đóng lệ phí môn bài
Mức thu lệ phí môn bài được quy định tại Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC. Cụ thể với từng trường hợp như sau:
- Mức đóng lệ phí môn bài với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
| Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài cả năm |
| > 10 tỷ đồng | 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm |
| <10 tỷ đồng | 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm |
| Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 (một triệu) đồng/năm |
- Mức đóng lệ phí môn bài với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC):
| Doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình | Mức lệ phí môn bài cả năm |
| Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 (một triệu) đồng/năm |
| Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm |
| trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm |
Hướng dẫn cách hạch toán lệ phí môn bài

Cách hạch toán lệ phí môn bài
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Khi doanh nghiệp nộp tờ khai lệ phí môn bài, kế toán cần ghi nhận số tiền thuế phải nộp vào sổ sách theo đúng chế độ kế toán áp dụng. Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, việc hạch toán sẽ có sự khác biệt như sau:
- Nếu áp dụng Thông tư 200 – Dành cho doanh nghiệp lớn và nhỏ:
-
-
- Nợ 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Có 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
-
- Nếu áp dụng Thông tư 133 – Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ:
-
- Nợ 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Có 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Hạch toán phí môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Sau khi lập tờ khai thuế môn bài, doanh nghiệp cần thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Khi đó, công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp phải được thực hiện theo quy định.
Bút toán hạch toán khi nộp tiền:
- Nợ 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Số tiền thuế môn bài phải nộp.
- Có 111 – Tiền mặt hoặc 112 – Tiền gửi ngân hàng: Số tiền thực tế nộp vào ngân sách nhà nước tùy theo phương thức.
Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
Việc chậm nộp lệ phí môn bài hoặc tờ khai lệ phí môn bài có thể khiến doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp hoặc bị xử phạt hành chính. Theo Luật Quản lý thuế 2019, tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày trên số tiền thuế nộp chậm và khoản chi này không được tính vào chi phí hợp lệ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để đảm bảo tuân thủ quy định và tránh các khoản chi phí phát sinh không cần thiết, kế toán cần nắm rõ cách hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài theo hướng dẫn sau đây.
– Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài:
Khi ghi tiền phạt chậm nộp thuế:
- Nợ 811 – Chi phí khác.
- Có 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Khi nộp tiền chậm nộp vào ngân sách:
- Nợ 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
- Có 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng.
– Hạch toán tiền phạt chậm nộp tờ khai:
Theo Điều 22 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt tùy theo số ngày chậm nộp:
- Lần đầu vi phạm: Cảnh cáo.
- Vi phạm từ lần thứ 2 trở đi: Phạt từ 500.000 đến 1.000.000 đồng.
- Nội dung khai không đúng, không đủ: Phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng.
- Không thực hiện kê khai: Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
Hạch toán:
- Nợ 811 – Chi phí khác.
- Có 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Lưu ý khi hạch toán lệ phí môn bài

Lưu ý quan trọng khi hạch toán thuế môn bài
Khi hạch toán lệ phí môn bài, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định kế toán và pháp luật thuế để tránh sai sót. Đặc biệt, cần chú ý những điều sau:
– Căn cứ xác định mức lệ phí môn bài:
- Lệ phí môn bài được tính dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nếu vốn đăng ký bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi sang Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm xác định thuế.
– Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế:
- Doanh nghiệp thành lập trong 6 tháng đầu năm phải nộp toàn bộ lệ phí môn bài của cả năm.
- Nếu thành lập trong 6 tháng cuối năm, chỉ cần nộp 50% mức thuế môn bài của cả năm.
– Hạch toán đúng tài khoản kế toán
- Từ 01/01/2017, thuế môn bài được xác định là lệ phí và phải hạch toán vào tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
=> Tìm hiểu thêm về các loại chi phí thuế phải nội tại: Tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành