Enter your keyword

post

Tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành

Tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế dành cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. Để tính chính xác mức thuế cần phải nộp để tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần dựa theo công thức nào? Hãy tìm hiểu chi tiết bài viết dưới đây.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là gì?

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Theo quy định tại Mục 57 Chuẩn mực số 17 Hệ thống Chuẩn mực kế toán ban hành và công bố theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC, thành phần của chi phí thuế TNDN bao gồm:

  • Chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập hiện hành;
  • Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;
  • Khoản chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến việc hình thành và hoàn nhập các chênh lệch tạm thời;
  • Khoản chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến việc thay đổi thuế suất hoặc quy định các loại thuế mới;
  • Khoản lợi ích phát sinh từ một khoản lỗ tính thuế chưa được ghi nhận trước đây, một khoản ưu đãi thuế hoặc chênh lệch tạm thời của các năm trước được dùng để giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành;
  • Khoản lợi ích từ lỗ tính thuế chưa được ghi nhận trước đây, từ các ưu đãi thuế hoặc chênh lệch tạm thời của các năm trước được dùng để giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại;
  • Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc ghi giảm, hay hoàn nhập của khoản ghi giảm năm trước, của tài sản thuế thu nhập hoãn lại được đề cập ở đoạn 38.

Tại sao doanh nghiệp cần đóng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp?

Vai trò của thuế TNDN với kinh tế

Vai trò của thuế TNDN với kinh tế

Nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng, đóng góp lớn cho ngân sách. Khoản thu này được dùng để chi cho hạ tầng, giáo dục, y tế, an sinh xã hội, quốc phòng và phát triển kinh tế – xã hội.

Công cụ điều tiết kinh tế

Nhà nước điều chỉnh thuế suất hoặc ưu đãi thuế để:

  • Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực, vùng ưu tiên.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp khi kinh tế khó khăn.
  • Kiểm soát lạm phát khi kinh tế phát triển nóng.

Đảm bảo công bằng xã hội

Doanh nghiệp có lợi nhuận cao phải nộp thuế nhiều hơn, góp phần phân phối lại thu nhập và hỗ trợ các nhóm yếu thế thông qua chi tiêu công.

Khuyến khích doanh nghiệp hoạt động minh bạch và hiệu quả

Việc kê khai và nộp thuế buộc doanh nghiệp quản lý tài chính rõ ràng, nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững.

Thúc đẩy đầu tư và cơ hội kinh doanh

Chính sách thuế minh bạch, ổn định và cạnh tranh giúp thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đảm bảo môi trường kinh doanh công bằng và lành mạnh.

Đối tượng nộp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Đối tượng nộp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Đối tượng nộp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) năm 2025 đã được Quốc hội thông qua vào ngày 14/06/2025 và sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2025. Các quy định trong luật này sẽ được áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025.

Trong năm 2025, người nộp thuế TNDN tiếp tục tuân thủ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị quyết số 51/2010/QH12.

Theo đó, đối tượng nộp thuế hay người nộp thuế TNDN được quy định cụ thể tại Điều 2 của bộ luật này như sau:

– Người nộp thuế là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật nước ngoài (gọi tắt là doanh nghiệp nước ngoài), có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
  • Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam;
  • Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập chịu thuế.

– Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam phải nộp thuế đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và cả thu nhập từ nước ngoài có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú này;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam cũng phải nộp thuế với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam chỉ nộp thuế đối với phần thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

– Cơ sở thường trú là địa điểm sản xuất, kinh doanh thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động tạo ra thu nhập tại Việt Nam. Bao gồm:

  • Các chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ khai thác (như dầu khí, khoáng sản,…) hoặc địa điểm khai thác tài nguyên khác tại Việt Nam;
  • Công trình xây dựng, lắp đặt hoặc địa điểm xây dựng kéo dài;
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ (kể cả dịch vụ tư vấn) thông qua nhân sự tại chỗ hoặc bên thứ ba;
  • Đại lý hoạt động thay mặt cho doanh nghiệp nước ngoài;
  • Văn phòng đại diện hoặc cá nhân đại diện tại Việt Nam có quyền ký hợp đồng hoặc thường xuyên thực hiện việc giao hàng, cung ứng dịch vụ thay mặt doanh nghiệp nước ngoài, dù không có quyền ký hợp đồng.

Cách tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Công thức tính chi phí TNDN dễ hiểu

Công thức tính chi phí TNDN dễ hiểu

Công thức tính chi phí thu nhập doanh nghiệp 

Theo điều 6 của bộ Luật này, công thức tính thuế TNDN được xác định dựa theo thu nhập tính thuế và thuế suất:

THUẾ TNDN = THU NHẬP TÍNH THUẾ TNDN X THUẾ SUẤT

Cách xác định chi phí thu nhập doanh nghiệp 

Theo Điều 7 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, thu nhập được tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo nguyên tắc sau:

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng cách lấy thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được phép kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
  • Thu nhập chịu thuế là phần chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, cộng với các khoản thu nhập khác (bao gồm cả thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam).
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải được hạch toán riêng và kê khai nộp thuế tách biệt với các khoản thu nhập khác.

Công thức như sau: 

Thu nhập tính thuế = Doanh thu + Các khoản thu nhập khác – Chi phí được trừ  – phần trích lập quỹ KH & CN (nếu có)

Thuế suất chi phí thu nhập doanh nghiệp 

Tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ 1/10/2025 cụ thể như sau:

  1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
  2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
  3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
  4. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
  5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;
  • Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mô có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.

Các loại thu nhập được miễn thuế khi đóng chi phí thuế TNDN

Các loại thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn

Các loại thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn

Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết số 14/2008/QH12, các doanh nghiệp có những nguồn thu nhập sau thì được miễn thuế:

  • Thu nhập từ trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 
  • Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động hỗ trợ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/ dịch vụ của doanh nghiệp được thành lập dành riêng cho người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, trẻ em, người tàn tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc đối tượng tệ nạn xã hội.
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên kết, liên doanh với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ được trừ 1 số chi phí. Tìm hiểu chi tiết tại bài viết sau:

=> Các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Những lưu ý khi nộp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn và địa điểm khai thuế TNDN

Thời hạn và địa điểm khai thuế TNDN

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

=> Tìm hiểu chi tiết về báo cáo thuế tại: Báo cáo thuế là gì? Quy trình lập báo cáo thuế chi tiết

Nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm theo quý qua các địa điểm sau:

  • Nộp thuế TNDN qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng theo quy định.
  • Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt tại kho bạc Nhà Nước.
  • Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp/tổ chức.
  • Nộp thuế TNDN online trên website của Tổng cục thuế.

Để lại một bình luận

Your email address will not be published.

Nhắn Zalo
Gọi ngay