Hạch toán chi phí thuế TNDN: Cách làm chuẩn quy định
Hạch toán chi phí thuế TNDN là gì?

Hạch toán chi phí thuế TNDN là gì?
Hạch toán chi phí thuế TNDN là việc ghi nhận khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của doanh nghiệp vào sổ kế toán, nhằm phản ánh đúng kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
Chi phí thuế TNDN là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước tính trên lợi nhuận chịu thuế trong kỳ kế toán.
Có 2 loại chi phí thuế TNDN cần nộp:
- Thuế TNDN hiện hành: Là số thuế phải nộp (hoặc được hoàn) của kỳ kế toán hiện tại, tính theo luật thuế. Đây là phần thuế thực tế doanh nghiệp dự kiến nộp cho Nhà nước.
- Thuế TNDN hoãn lại: Là khoản chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế (do khác biệt giữa kế toán tài chính và thuế).
Chi phí này sẽ được phản ánh thông qua Tài khoản 821 (TK 821).
=> Tìm hiểu kỹ hơn về: Tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành
Nguyên tắc thực hiện hạch toán chi phí thuế TNDN

Nguyên tắc thực hiện hạch toán chi phí thuế TNDN
Nguyên tắc chung chi phí thuế TNDN (TK 821)
Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm. Đây là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
– Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:
TH1: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm < Số phải nộp cho năm đó |
=> Kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TH2: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm > Số phải nộp cho năm đó |
=> Kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước => Doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Cách hạch toán chi phí thuế TNDN theo quy định

Cách hạch toán chi phí thuế TNDN theo quy định
Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, khi xác định được số thuế TNDN phải nộp ghi:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Nếu được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
- Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
- Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
- Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
- Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Lưu ý quan trọng khi hạch toán chi phí thuế TNDN

Thời hạn, đối tượng cần hạch toán
Thời hạn thực hiện
Căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN như sau:
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.”
Đối tượng hạch toán thuế TNDN
Đối tượng áp dụng hạch toán thuế TNDN là các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ có thu nhập chịu thuế thì phải có nghĩa vụ hạch toán và nộp thuế TNDN.
Đối tượng thực hiện hạch toán thuế TNDN cụ thể bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập trong nước theo pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam.
- Các cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Các tổ chức hành chính sự nghiệp, hợp tác xã.
- Các tổ chức khác.
Khi thực hiện hạch toán thuế TNDN doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ, cẩn thận để đảm bảo số liệu được chính xác, tránh bị sai sót và xử phạt theo quy định pháp luật.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN, riêng thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính thì DN phải nộp đủ 75% số thuế phát sinh cần phải nộp.
=> Tìm hiểu thêm: Các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp